Thực đơn
Trương_Lương_Dĩnh Sự nghiệpTrương Lương Dĩnh sinh ra trong một gia đình bình thường. Cha cô là một tài xế xe tải còn mẹ cô là một nhân viên bán hàng. Từ nhỏ Trương Lương Dĩnh đã bộc lộ niềm đam mê ca hát và có mơ ước trở thành một ngôi sao ca nhạc. Năm 13 tuổi, cha mẹ cô ly dị và hai năm sau đó, cha cô mất, cuộc sống của gia đình cô khó khăn. Trương Lương Dĩnh buộc phải làm thêm để hỗ trợ kinh tế cho gia đình. Cô bắt đầu tham gia ca hát tại các hộp đêm, các tụ điểm trình diễn ca nhạc của Trung Quốc và gây được tiếng vang. Trong thời gian này đã thử nghiệm nhiều dòng nhạc khác nhau, cô trình diễn tất cả các ca khúc nước ngoài, đặc biệt là những bản nhạc Pop ballad đòi hỏi chất giọng cao vút của Mariah Carey và Christina Aguilera.
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, Trương Lương Dĩnh quyết định theo học chuyên ngành tiếng Anh tại trường Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên. Năm 2005, cô đăng ký tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng ca hát của Trung Quốc mang tên Super Girl, năm 2005 cô trình bày ca khúc Dáng em (bản tiếng Trung Quốc) và ngay lập tức trở nên nổi tiếng.
Ngoài ra, trong suốt cuộc thi, Trương Lương Dĩnh phô diễn khả năng trình diễn bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung Quốc của mình. Chất giọng cao vút của cô trong những bản tình ca lãng mạn Hero, I Still Believe, What's Up, Beautiful, Don't Cry for Me Argentina thực sự khiến nhiều người xúc động. Cô lại chỉ xếp vị trí thứ 3 trong cuộc thi này (sau Lý Vũ Xuân và Châu Bút Sương). Sau cuộc thi cô quyết định bỏ học để tập trung cho sự nghiệp ca hát.
Ngày | Vòng | Tên bài hát | Ca sĩ trình bày/sáng tác bài hát gốc |
---|---|---|---|
26 tháng 5 năm 2005 | Vòng sơ loại | Contigo En La Distancia | Christina Aguilera |
Each Time When I Miss You (每一次想你) | Coco Lee | ||
4 tháng 6 năm 2005 | Vòng I Top 50 | I Turn to You | Christina Aguilera |
10 tháng 6 năm 2005 | Vòng II Top 20 | Any Man of Mine | Shania Twain |
17 tháng 6 năm 2005 | Vòng III Top 10 | The Best | Tina Turner |
24 tháng 6, 2005 | Vòng IV Top 7 | Country Love (乡恋) | Lý Cốc Nhất |
Passionate Desert (热情的沙漠) | Âu Dương Phi Phi | ||
1 tháng 7 năm 2005 | Thành Đô Vòng Chung Kết Khu Vực | I Still Believe | Brenda K. Starr |
Writing A Song (写一首歌) | Shunza | ||
15 tháng 7 năm 2005 | Vòng I Toàn Quốc Top 15 | Long Live Journey (漫步人生路) | Đặng Lệ Quân |
Beautiful | Christina Aguilera | ||
You're the Most Precious (với Lý Vũ Xuân) (你最珍贵) | Trương Học Hữu và Cao Tuệ Quân | ||
22 tháng 7 năm 2005 | Vòng II Toàn Quốc Top 12 | Remember Me | Beverley Knight |
How Can You Let Me Be Upset (你怎么舍得我难过) | Victor Wong | ||
29 tháng 7 năm 2005 | Vòng III Toàn Quốc Top 10 | Vision of Love | Mariah Carey |
Jambalaya (On the Bayou) | Hank Williams | ||
Sông Lưu Dương | Hunan Folk Song | ||
5 tháng 8 năm 2005 | Vòng IV Toàn Quốc Top 8 | Don't Cry for Me, Argentina | Andrew Lloyd Webber và Tim Rice |
Your Appearance (你的样子) | Lo Ta-yu | ||
Bella Ciao (啊朋友再见) | |||
Storm (风暴) | |||
12 tháng 8 năm 2005 | Vòng V Toàn Quốc Top 6 | Nothing's Gonna Stop Us Now | Starship |
Such a Big Tree (好大一棵树) | Điền Chấn | ||
Sincere Heroes (真心英雄) | Thành Long | ||
19 tháng 8 năm 2005 | Vòng VI Toàn Quốc Top 5 | The Fisherman's Song of Ussuri River (乌苏里船歌) | Nanai traditional song |
Lovin' You | Minnie Riperton | ||
Old Straw Hat (Tiếng Nhật: 人間の証明のテーマ; Tiếnng Hoa: 草帽歌) | Joe Yamanaka (Tiếng Nhật: ジョー山中; Tiếng Trung: 山中玖易) | ||
Make the World Full of Love (让世界充满爱) | |||
Small Town Story (小城故事) | Đặng Lệ Quân | ||
26 tháng 6 năm 2005 | Chung Kết Toàn Quốc | Gathering Areca (采槟榔) | |
What's Up | 4 Non Blondes | ||
My Beloved Country and I (我和我的祖国) | Lý Cốc Nhất |
Năm 2006, Trương Lương Dĩnh phát hành abum đầu tay mang tên "The One", một năm sau đó, cô tiếp tục trình làng album Update đậm chất Jazz và R&B. Ngoài thành tích 3 năm liên tiếp có mặt trong danh sách những ngôi sao nữ thành công nhất Trung Quốc, Jane Zhang còn có tới 15 đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc của Trung Quốc. Sau album Update (năm 2006), cô được mời tham dự một show diễn ca nhạc của tổ chức từ thiện World Peace One, bên cạnh các tên tuổi nổi tiếng của thế giới như U2, Madonna, Pink Floyd và Green Day.
Tháng 1 năm 2009, cô phát hành album thứ ba trong sự nghiệp mang tên Jane@Music, đồng thời còn góp giọng trong album Heart Beat của nam ca sĩ nổi tiếng Vương Lực Hoành. Cô cũng đã được mời tham dự talkshow nổi tiếng của Oprah Winfrey [1] Bài hát Họa tâm trong bộ phim Họa bì cũng là do Trương Lương Dĩnh biểu diễn.
Năm | Tên | Vị trí cao nhất (Số tuần) | |||
---|---|---|---|---|---|
Chinese Music Chart | Global Chinese Music Chart | 9+2 Music Pioneer Chart | 98.8 FM Malaysia Chart | ||
2006 | Ánh sáng rực rỡ | 1 (7) | 3 (5) | 6 (7) | – |
Ước mơ | 3 (4) | 10 (6) | – | – | |
Tình yêu chết tiệt | – | – | 6 (7) | – | |
Nếu như tiếp tục yêu | – | – | 5 (6) | – | |
2007 | Ngôn ngữ hình thể | – | – | 15 (7) | – |
Chúng ta đã hứa | 1 (13) | 5 (7) | 4 (9) | – | |
Dream Party | 1 (7) | 3 (7) | – | – | |
Sau khi em ra đi | – | 10 (2) | 19 (1) | – | |
2008 | Dear Jane | – | – | 7 (4) | – |
Vây thành | 1 (2) | 4 (3) | – | – | |
2009 | Đó không phải là yêu chứ | 1 (12) | 7 (4) | 1 (7) | 14 (4) |
Nước mắt của trẻ con | 1 (10) | 7 (5) | 12 (5) | – | |
2010 | Tôi tin tưởng | ? | ? | ? | ? |
Dũng cảm yêu | ? | ? | ? | ? | |
Cứ như vậy cũng tốt | ? | ? | ? | ? | |
Nếu như đây chính là tình yêu | ? | ? | ? | ? | |
Khổng thể làm | ? | ? | ? | ? | |
Sao Mộc Lan | ? | ? | ? | ? | |
Sáng mong chiều nghỉ | ? | ? | ? | ? | |
Nước mắt đã quá muộn | ? | ? | ? | ? | |
2011 | Thay đổi | ? | ? | ? | ? |
Diện mạo của tôi | ? | ? | ? | ? | |
Yêu chỉ là yêu | ? | ? | ? | ? | |
Dũng cảm | ? | ? | ? | ? | |
Xuất cảnh nhập cảnh | ? | ? | ? | ? | |
Mỹ lệ và dũng cảm | ? | ? | ? | ? | |
Hương vị tình yêu | ? | ? | ? | ? | |
Không thể diễn tả | ? | ? | ? | ? | |
2012 | Chẳng dễ dàng gì | ? | ? | ? | ? |
I Didn't Know | ? | ? | ? | ? | |
2015 | Change Your World (với Tiësto) | ? | ? | ? | ? |
Số single xếp hạng 1 | 6 | – | 1 | – |
Tên | Chart (2016) | Peak position |
---|---|---|
"Dust My Shoulders Off" (featuring Timbaland) | US Digital Songs (Billboard) [2] | 31 |
Thực đơn
Trương_Lương_Dĩnh Sự nghiệpLiên quan
Trương Tấn Sang Trương Thị Mai Trương Hòa Bình Trương Mỹ Lan Trương Quốc Vinh Trương Vĩnh Ký Trương (họ) Trương Nghệ Hưng Trương Phi Trương Triết HạnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Trương_Lương_Dĩnh http://www.helloasia.com.au/features/2016-hello-as... http://www.china.com.cn/newphoto/ent/2017-03/23/co... http://ent.people.com.cn/GB/8222/42058/117327/1173... http://eladies.sina.com.cn/mt/p/2006/1019/01443112... http://eladies.sina.com.cn/nx/2008/1211/1746808201... http://ent.sina.com.cn/s/2006-01-10/1850955124.htm... http://ent.sina.com.cn/s/2007-10-15/18371749850.sh... http://ent.sina.com.cn/s/m/2010-10-06/15483104747.... http://ent.sina.com.cn/v/p/2011-04-01/15083270815.... http://ent.sina.com.cn/y/2007-01-21/09471419550.ht...